CÁ NHÂN CÓ ĐƯỢC THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở CHO CÁ NHÂN?

CÁ NHÂN CÓ ĐƯỢC THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở CHO CÁ NHÂN?

CÁ NHÂN CÓ ĐƯỢC THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở CHO CÁ NHÂN?

Câu hỏi của anh Nguyễn Huy Hoàng (Tp. Tây Ninh):

“Chào các Luật sư của Văn phòng Luật Sư Phạm Quang Thái và các Cộng sự. Trước hết tôi xin chúc văn phòng và các luật sư ngày càng thành công và nhận được sự yêu quý, tín nhiệm của khách hàng.

Tôi xin hỏi luật sư: Ông Bình hàng  xóm có đề nghị tôi cho vay 500.000.000đ . Tôi nói tôi chấp nhận cho ông Bình vay nhưng ông Bình phải đồng ý thê châp nhà đất cho tôi ,nhưng ông Bình bảo tôi là cá nhân vì vậy  không thể tiến hành thế chấp nhà đất giữa cá nhân với cá nhân được. Cho tôi hỏi cá nhân có thế nhận thê chấp từ cá nhân không ?

            Văn Phòng Luật Sư Nguyễn Quang Thái và Cộng Sự: Chúng tôi xin chân thành cảm ơn bạn Nguyễn Huy Hoàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến với Văn Phòng Luật Sư Nguyễn Quang Thái và Cộng Sự. Được giải đáp thắc mắc của bạn chính là niềm vinh hạnh của Văn Phòng chúng tôi.

Về câu hỏi của bạn, tôi xin tư vấn như sau:

Theo quy định tại Điều 317 BLDS 2015 thế chấp là một biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ, một bên sẽ dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia.

1. Căn c theo Đim g Khon 1 Điu 179 Lut đất đai 2013: Quyn và nghĩa v ca h gia đình, cá nhân s dng đất

g) Thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;

Căn c Khon 2 Điu 144 Lut nhà 2014 có quy định: “Ch s hu nhà là cá nhân được thế chp nhà ti t chc tín dng, t chc kinh tế đang hot động ti Vit Nam hoc cá nhân theo quy định ca pháp lut.”

Vậy, cá nhân có thể thực hiện thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân khác theo quy định của pháp luật.

(trừ trường hợp cá nhân xây dựng nhà ở hình thành trong tương lai trên thửa đất hợp pháp của mình; cá nhân mua nhà ở hình thành trong tương lai trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở của chủ đầu tư được thế chấp nhà ở này tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam theo quy định tại Điều 147 Luật Nhà ở năm 2014).

2. V điu kin thế chp quyn s dng đất và quyn s hu nhà

2.1 Căn c khon 1 Điu 188 Lut Đất đai 2013 quy định: Người s dng đất được thc hin các quyn thế chp quyn s dng đất khi có các điu kin sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất

2.2 Căn c khon 1 Điu 119 Lut nhà 2014 điu kin thế chp nhà :

a) Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

b) Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.”

            Như vậy, việc thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được pháp luật về đất đai ghi nhận trong trường hợp đất đủ điều kiện thế chấp quy định tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 hoặc pháp luật về nhà ở ghi nhận trong trường hợp nhà ở đủ điều kiện giao dịch theo quy định tại Điều 119 Luật Nhà ở năm 2014.

Ngoài ra, căn c theo Khon 3 Điu 167 Lut đất đai 2013: Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất:

 “Hp đồng chuyn nhượng, tng cho, thế chp, góp vn bng quyn s dng đất, quyn s hu nhà và tài sn gn lin vi đất phi được công chng hoc chng thc, tr trường hp kinh doanh bt động sn quy định ti đim b khon này”. Theo đó, khi cá nhân thực hiện thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì phải lập hợp đồng và phải được công chứng hoặc chứng thực.

Căn cứ Điều 298. Đăng ký biện pháp bảo đảm BLDS 2015

1. Biện pháp bảo đảm được đăng ký theo thỏa thuận hoặc theo quy định của luật.

Việc đăng ký là điều kiện để giao dịch bảo đảm có hiệu lực chỉ trong trường hợp luật có quy định.

2. Trường hợp được đăng ký thì biện pháp bảo đảm phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.

3. Việc đăng ký biện pháp bảo đảm được thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm.”

            Theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 4 Nghị định 102/2017/NĐ-CP, giao dịch thế chấp quyền sử dụng đất là giao dịch bảo đảm bắt buộc phải đăng ký theo quy định pháp luật.

Như vậy, để đảm bảo nghĩa vụ đối kháng với bên thứ ba (tức là trong trường hợp người thế chấp tài sản tiếp tục sử dụng tài sản để thực hiện các giao dịch với người khác) thì bạn cần đăng ký thế chấp tại Văn phòng đăng ký đất đại thuộc Sở Tài Nguyên Môi trường nơi có đất.

Căn c Ngh định s 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 ca Chính ph
Điều 5. Thời điểm có hiệu lực của đăng ký biện pháp bảo đảm

1. Trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tàu bay, tàu biển, thì thời điểm có hiệu lực của đăng ký biện pháp bảo đảm là thời điểm cơ quan đăng ký ghi nội dung đăng ký vào sổ đăng ký.

Trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tài sản là động sản khác, thì thời điểm có hiệu lực của đăng ký biện pháp bảo đảm là thời điểm nội dung đăng ký được cập nhật vào cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm.

2. Trường hợp đăng ký thay đổi do bổ sung tài sản bảo đảm mà các bên không ký kết hợp đồng bảo đảm mới hoặc do bổ sung nghĩa vụ được bảo đảm và tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo đảm các bên không có thỏa thuận về việc bảo đảm cho các nghĩa vụ phát sinh trong tương lai, thì thời điểm có hiệu lực của đăng ký biện pháp bảo đảm đối với tài sản bổ sung hoặc nghĩa vụ bổ sung là thời điểm cơ quan đăng ký ghi nội dung đăng ký thay đổi vào sổ đăng ký hoặc cập nhật vào cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm.

            Như vậy, việc thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được pháp luật về đất đai ghi nhận trong trường hợp đất đủ điều kiện thế chấp quy định tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 hoặc pháp luật về nhà ở ghi nhận trong trường hợp nhà ở đủ điều kiện giao dịch theo quy định tại Điều 119 Luật Nhà ở năm 2014.

            Khi cá nhân thực hiện thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì phải lập hợp đồng và phải được công chứng hoặc chứng thực.

            Trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì thời điểm có hiệu lực của đăng ký biện pháp bảo đảm là thời điểm cơ quan đăng ký ghi nội dung đăng ký vào sổ đăng ký.

            Để đảm bảo nghĩa vụ đối kháng với bên thứ ba thì anh Bình cần đăng ký thế chấp tại Văn phòng đăng ký đất đại thuộc Sở Tài Nguyên Môi trường nơi có đất.

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Số: ……………./HĐTCQSDĐ&TSGLVĐ)

Hôm nay, ngày …. tháng …… năm …, Tại ………………………………………………… Chúng tôi gồm có:

BÊN THẾ CHẤP (BÊN A):

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………………………

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………..

Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có):

……………………………………………………………………………………………………………………..

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:……………………….

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………….………………………………

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………

Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:……………………….

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………………….

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………

Là đồng sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………………………

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về quyền sử dụng đất đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B):

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:………………………………………………Fax: …………………………………………………….

E-mail:………………………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số:……………………………………………………………………………………………………….

Do ông (bà):.…………………………………………………………… Năm sinh: …………………………….

Chức vụ:………………………………………………………………………………………… làm đại diện. 

Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp căn hộ nhà chung cư theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

1. Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B.

………………………………………………………………………………………………………………………

2. Nghĩa vụ được bảo đảm là: ……………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP

2.1. Thửa đất thế chấp (nếu có):

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ………………………………………cấp ngày ……. tháng ……. năm ………., cụ thể như sau:

a) Thửa đất số: ………………………………………………………………………

b) Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………….

c) Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………

d) Loại đất: ……………………………………………………………………………

e) Diện tích đất thế chấp: …………………………. m(Bằng chữ: ………………………………………………..)

f)Hình thức sử dụng:

– Sử dụng riêng: …………………………………………… m2

– Sử dụng chung: ………………………………………….. m2

g) Mục đích sử dụng: ………………………………..

h)Thời hạn sử dụng: ………………………………..

i)Nguồn gốc sử dụng: ……………………………..

k)Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………….

2.2.Tài sản gắn liền với đất (nếu có):

a) Loại tài sản: ……………………………………………………………………….

b) Địa chỉ nơi có tài sản: ……………………………………………………………

c) Diện tích: ………………………….m2 (Bằng chữ:…….……………………………………………….m2)

d) Giấy chứng nhận quyền sở hữu số: ………………………….cơ quan cấp ……………..………. ngày ……. tháng ……. năm ………

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ  TÀI SẢN THẾ CHẤP

Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ……………………………………………… VNĐ

(Bằng chữ: ……………………………………………….) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày …….. tháng ……. năm ……….

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên B;

b) Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản;

c) Bảo quản, giữ gìn đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp trong trường hợp đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;

d) Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).

e) Làm thủ tục đăng ký việc thế chấp; xoá việc đăng ký thế chấp khi hợp đồng thế chấp chấm dứt;

f) Sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đúng mục đích, không làm hủy hoại, làm giảm giá trị của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp;

g) Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức theo thoả thuận trong hợp đồng.

4.2. Quyền của bên A:

a) Nhận lại các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ;

b) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.

c) Được sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong thời hạn thế chấp;

d) Được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo phương thức đã thoả thuận;

e) Hưởng hoa lợi, lợi tức thu được, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp;

f) Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp nếu được bên B đồng ý;

g) Nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ thế chấp.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Cùng với bên A đăng ký việc thế chấp;

b) Giữ và bảo quản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

c) Trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bên thế chấp đã thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp.

5.2. Quyền của bên B

a) Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng quyền sử dụng đất thế chấp;

b) Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp đất có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;

c) Yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất thế chấp theo phương thức đã thoả thuận.

d) Kiểm tra, nhắc nhở bên A bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;

e) Được ưu tiên thanh toán nợ trong trường hợp xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp.

ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ

6.1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ……………… chịu trách nhiệm thực hiện.

6.2. Lệ phí liên quan đến việc thế châp căn hộ theo Hợp đồng này do bên ……………… chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP

7.1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp theo phương thức: …………………………………………………………………………………………………………………….

7.2. Việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Thửa đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

                     BÊN A                                                          BÊN B

               (Ký, ghi rõ họ tên)                                           (Ký, ghi rõ họ tên)

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ:

Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc chứng thực của ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi có đất thế chấp:

1. Về giấy tờ sử dụng đất: ………………………………………………………….

2. Về hiện trạng thửa đất: …………………………………………………………..

2.1. Chủ sử dụng đất: ……………………………………………………………….

2.2. Diện tích: …………………………………………………………………………

2.3. Loại đất: ………………………………………………………………………….

2.4. Thời gian sử dụng đất còn lại: …………………………………………………

2.5. Thửa đất số: ……………………………………………………………………..

2.6. Thuộc tờ bản đồ số: …………………………………………………………….

2.7. Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: …………………………………..

3. Thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất được quy định tại điểm …… khoản ……. Điều ………. của ……………………………………………………………………………………………

……………….,ngày……….tháng……..năm……….
Thủ trưởng cơ quan đăng ký
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ……… tháng ………. năm ……… (Bằng chữ: ……………………………..…………………)

tại ……………………………………………, tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……………, tỉnh/thành phố ……………………………………….

CÔNG CHỨNG:

– Hợp đồng thế chấp bằng căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là …………….. và bên B là …………….; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;             

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội:

………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A ……. bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

                                                                                         CÔNG CHỨNG VIÊN

                                                                                        (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

shares